Thằn lằn bóng - Scincella doriae
- Ngành: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- Ngành Latin: CHORDATA
- Lớp: BÒ SÁT
- Lớp Latin: REPTILIA
- Bộ: CÓ VẨY
- Bộ Latin: SQUAMATA
- Họ: Thằn Lằn Bóng
- Họ Latin: Scincidae
- Chi Latin:
Hình Thái: Một loài thằn lằn lớn, có chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt là 56 mm, chân khoẻ. Vảy trước trán ít tách biệt hoặc chỉ chạm vào nhau. Hơn 10 cái lông mi và 4 đến 5 cặp vảy gáy phình ra. Mặt bên sậm màu, có lấm tấm đốm trắng. Có 6 - 7 vảy trên mi mắt, thường có 11 lông mi. Vảy sau phía trên mắt rộng. Vảy thứ năm và thứ sau của môi trên ngay dưới mắt. Tai tròn và khá rộng (đường kính 1.2 mm với cá thể trưởng thành), không có dái tai lồi ra, màng nhĩ khuất sâu. Có 3 - 5 cặp vảy gáy phình ra. Có 66 - 76 hàng vảy giữa thuỳ chẩm và đùi, 70 - 79 hàng vãy giữa cổ họng và bụng. 30 - 32 vảy quanh thân giữa. Vảy lưng rộng gấp 1.5 lần vảy bên thân. 10 - 15 màng vảy mỏng dưới ngón chân thứ tư và 15 - 18 màng vảy mỏng ở ngón cáy thứ tư. 10 - 15 vảy mỏng dưới ngón thứ tư và 15 - 18 vảy mỏng dưới ngón cái thứ tư. Lưng màu nâu đậm, có nhiều nốt nâu nhỏ, không hình thành vằn sườn. Mặt bên có vằn nâu sậm bắt đầu từ sau lỗ mũi kéo dài qua mắt và trên tài đến chân sau. Không có đốm trắng. Hông và mặt dưới chân có rất nhiều các nốt nâu sậm. Rìa môi trên và môi dưới có màu nâu. Mặt bụng và đuôi màu trắng vàng.
Sinh thái: Sống chui rúc dưới lớp thảm mục thực vật trong các khu rừng thường xanh, núi cao còn tốt về đa dạng sinh học. Kiếm ăn ban ngày, thực ăn là các loài ấu trùng mối, kiến và các ấu trùng của các loài khác sống trong khu vực
Trong Nước: Trong nước: Loài hiếm gặp và mới chỉ gặp ở Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Chư Yang Sin, Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà.
Ngoài Nước: Nước ngoài: China (Sichuan, Yunnan), Bắc Myanmar ( Burma), Thailand
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị:
Nguồn: vncreatures.