KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NAM NUNG
VIỆN SINH THÁI RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG

KBTTN Nam Nung

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • ĐA DẠNG SINH HỌC
    Thực vật Động vật
  • BẢN ĐỒ
  • TRỢ GIÚP
    Liên hệ Ứng dụng GeoPfes (ANDROID) Ứng dụng GeoPfes (IOS) Ứng dụng QRCode Plants Ứng dụng PFES Document Youtube Facebook IFEE
  • ĐĂNG NHẬP

Ếch trơn - Limnonectes kuhlii

  • Ngành: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Ngành Latin: CHORDATA
  • Lớp: LƯỠNG CƯ
  • Lớp Latin: AMPHIBIA
  • Bộ: KHÔNG ĐUÔI
  • Bộ Latin: ANURA
  • Họ: Ếch Nhái Chính Thức
  • Họ Latin: Dicroglossidae
  • Chi Latin:

Hình Thái: Đầu dài hơn rộng (HL 20,9 mm, HW 19,79 mm); mõm tròn, nhô về phía trước so với hàm dưới; không có gờ mõm, vùng má hơi lõm; lỗ mũi nằm gần mút mõm hơn mắt; khoảng cách gian mũi bằng khoảng 3/4 lần gian ổ mắt (IND 4,36 mm, IOD 6,14 mm); đường kính mắt gấp gần 2 lần chiều rộng mí mắt trên và lớn hơn khoảng cách gian ổ mắt (ED 6,96 mm, UEW 3,56 mm, IOD 6,14 mm); màng nhĩ không rõ; hai bên hàm có mấu hình răng rõ; răng lá mía xếp thành 2 hàng hình chữ V gần chạm nhau ở phía sau; lưỡi xẻ thùy ở phía sau. Các ngón tay tự do, ngón tay I bằng ngón II, mút các ngón hơi phình; chân ngắn, mập, mút các ngón chân có đĩa rất nhỏ, ngón chân có màng bơi hoàn toàn; củ bàn trong bé, không có củ bàn ngoài; khi gập dọc thân khớp chày-cổ chạm đến mắt. Da trơn, phần sau mi mắt trên và hai bên thân có những nốt sần rất nhỏ, một số cá thể hoàn toàn không có nốt sần. Gờ da trên màng nhĩ rõ, có một nếp da khác ngang qua đầu ở ngay sau ổ mắt. Lưng thường có màu nâu, nâu xám hay có màu đen, trên thân có các đốm sẫm nhỏ; phía sau ổ mắt có hoặc không có vệt sẫm màu; môi thường có 2-3 vệt sẫm. Một số cá thể có sọc vàng dọc giữa lưng. Mặt bụng màu trắng có các vệt nâu ở cằm và ngực.

Sinh thái: Sống trong các khe, kẽ đá ở suối nước chảy trong rừng sâu ở độ cao từ 200 đến 1.700m. Kiếm ăn ban đêm, thức ăn gồm: cánh cứng, giản rừng, châu chấu, sâu non, cuốn chiếu, gọng vỏ, kiến, cua, giun. Đẻ trứng khoảng tháng 3  đến tháng 6, trứng có màng trong suốt, dường kính 2,5-3mm, số lượng 100-500 quả.

Trong Nước: Việt Nam: ở các vùng miền núi trên cả nước. Loài này là nguồn thực phẩm của nhân dân miền núi, tiêu diệt côn trùng có hại.

Ngoài Nước: Thế giới: Brunei; Trung Quốc; India; Indonesia; Lao People`s Democratic Republic; Malaysia; Myanmar; Thailand.

Trạng thái bảo tồn:

Sách đỏ VN:

IUCN: LC

ND84:

Giá trị:

Nguồn: vncreatures.

  • TÌM KIẾM
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NAM NUNG

Sản phẩm được nghiên cứu, phát triển bởi: Phòng Nghiên cứu và Phát triển (R&D), Viện Sinh thái rừng và Môi trường (IFEE), Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF)

© 2021 VIỆN SINH THÁI RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG

THÔNG TIN LIÊN HỆ
  • Phòng R&D (104), tầng 1, nhà A3,
    Viện Sinh thái rừng và Môi trường.
  • info@ifee.edu.vn
  • +84-24-22 458 161
SƠ ĐỒ TRANG
  •  TRANG CHỦ
  •  GIỚI THIỆU
  •  BẢN ĐỒ
  •  LIÊN HỆ
  •  QUẢN TRỊ