Vẹt đầu xám - Psittacula finschii
- Ngành: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- Ngành Latin: CHORDATA
- Lớp: CHIM
- Lớp Latin: AVES
- Bộ: VẸT
- Bộ Latin: PSITTACIFORMES
- Họ: Vẹt
- Họ Latin: Psittacidae
- Chi Latin:
Hình Thái: Chim đực trưởng thành: Toàn bộ đầu xám trừ các lông ở sau hàm dưới, cằm và họng đen nhạt. Phía sau cổ có một vòng xanh lục tươi. Mặt lưng lục hơi phớt vàng. Cánh lục, ở gần góc cánh có vệt đỏ. Các lông cánh sơ cấp đen nhạt phớt lục ở phiến lông ngoài và viền vàng ở phiến lông trong. Các lông đuôi giữa dài, màu xanh, phần mút đuôi vàng, các lông đuôi ở hai bên lục ở phiến lông ngoài và vàng ở phiến lông trong. Mặt bụng lục vàng. Chim cái: Gần giống chim đực, nhưng không có vệt đỏ ở cánh. Chim non: Gần giống chim cái, nhưng đầu ít màu xám và nhiều màu lục. Mắt trắng hay vàng nhạt. Mỏ trên đỏ tươi, mỏ dưới vàng. Chân lục xỉn. Kích thước: Cánh: 138 - 157; đuôi: 185 - 2 99; giò: 13 - 14; mỏ: 21 - 22mm
Sinh thái:
Trong Nước: Việt Nam: loài này có ở Bắc Thái, Hòa Bình, Lai Châu, Quảng Trị và Thừa Thiên.
Ngoài Nước: Vẹt đầu xám phân bố ở Axam, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương.
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84: IIB
Giá trị:
Nguồn: vncreatures