KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NAM NUNG
VIỆN SINH THÁI RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG

KBTTN Nam Nung

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • ĐA DẠNG SINH HỌC
    Thực vật Động vật
  • BẢN ĐỒ
  • TRỢ GIÚP
    Liên hệ Ứng dụng GeoPfes (ANDROID) Ứng dụng GeoPfes (IOS) Ứng dụng QRCode Plants Ứng dụng PFES Document Youtube Facebook IFEE
  • ĐĂNG NHẬP

Cò ngàng - Mesophoyx intermedia

  • Ngành: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Ngành Latin: CHORDATA
  • Lớp: CHIM
  • Lớp Latin: AVES
  • Bộ: HẠC
  • Bộ Latin: CICONIIFORMES
  • Họ: Diệc
  • Họ Latin: Ardeidae
  • Chi Latin:

Hình Thái: 70cm. Trong mùa sinh sản: Lông vũ dài ở phần ngực trên và vùng lưng dưới, chân và ngón chân đen nhạt; da mặt vàng sáng; mỏ trên đen chỉ trong một thời kì ngắn vào mùa xuân. Ngoài mùa sinh sản: Mỏ vàng xám xịt với chóp mỏ tối và phía cuối thường sẫm hơn. Cò ngàng nhỡ được phân biệt với Cò ngàng lớn bởi mỏ ngắn và mập hơn với chóp mỏ màu đen và đường viền góc mép mỏ màu đen đến dưới mắt. Rón rén bắt mồi.

Sinh thái: Hồ, đầm lầy, rừng ngập mặn, bãi cát ngập triều và cánh đồng lúa.

Trong Nước: Đông Bắc, Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ.

Ngoài Nước:

Trạng thái bảo tồn:

Sách đỏ VN:

IUCN: LC

ND84:

Giá trị:

Nguồn: birdwatchingvietnam.

  • TÌM KIẾM
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN NAM NUNG

Sản phẩm được nghiên cứu, phát triển bởi: Phòng Nghiên cứu và Phát triển (R&D), Viện Sinh thái rừng và Môi trường (IFEE), Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF)

© 2021 VIỆN SINH THÁI RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG

THÔNG TIN LIÊN HỆ
  • Phòng R&D (104), tầng 1, nhà A3,
    Viện Sinh thái rừng và Môi trường.
  • info@ifee.edu.vn
  • +84-24-22 458 161
SƠ ĐỒ TRANG
  •  TRANG CHỦ
  •  GIỚI THIỆU
  •  BẢN ĐỒ
  •  LIÊN HỆ
  •  QUẢN TRỊ