Sả đầu nâu - Halcyon smyrnensis
- Ngành: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- Ngành Latin: CHORDATA
- Lớp: CHIM
- Lớp Latin: AVES
- Bộ: SẢ
- Bộ Latin: CORACIIFORMES
- Họ: Bồng Chanh
- Họ Latin: Halcyonidae
- Chi Latin:
Hình Thái: Chim trưởng thành: Cằm, họng, ngực, phần trước bụng và mép cánh trắng, Đầu, hai bên eo, lông bao cánh nhỏ, hai bên ngực, sườn, bụng và dưới đuôi nâu hơi hung, bao cánh, bụng và dưới đuôi hơi nhạt hơn. Lông bao cánh nhỡ đen. Vai, lông cánh thứ cấp và lông bao cánh sơ cấp xanh phớt lục. Lông cánh sơ cấp có phần mút đen nhạt, phiến ngoài của phần gốc xanh da trời, còn phiến trong của phần này trắng tạo thành một vệt rộng ở cánh. Lưng và hông xanh nhạt sáng, Đuôi xanh ở mặt trên và đen ở mặt dưới. Chim non: Tương tự chim trưởng thành nhưng nhìn chung màu nhạt hơn. Mắt nâu. Mỏ đỏ, mỏ chim non nâu. Chân đỏ tươi. Kích thước: Cánh: 143 - 131; đuôi: 78 - 93; giò: 14 - 15; mỏ: 55 - 63mm.
Sinh thái:
Trong Nước: Ở Việt Nam, Loài này có ở khắp các vùng từ đồng bằng đến miền núi những chỗ không cao quá 1.000 m.
Ngoài Nước: Sả đầu nâu phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Mã Lai, Lào, Campuchia, Việt Nam và Nam Trung Quốc.
Trạng thái bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị:
Nguồn: vncreatures