Ngát - Gironniera subaequalis Planch.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: HOA HỒNG
- Bộ Latin: ROSALES
- Họ: Gai Đầu
- Họ Latin: Cannabaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ, cao 10-20(-30) m, dbh 25-50(-100) cm, đơn tính. Vỏ màu xám đến xám đen, nhẵn. Cành non có màu xanh vàng hoặc nâu, phủ đầy lông xù. Lá kèm mọc đối, hình mác, dài 1-2,7 cm, có sọc ở mặt dưới. Cuống lá 4-12 mm, có sọc; phiến lá hình elip đến hình elip-thuôn dài, 10-25 × 4,5-10 cm, có da, mặt dưới màu xanh lục, có vảy và có lông ép ở các gân chính, màu xanh nhạt và nhẵn ở phía trục, gốc ± đối xứng, mép lá có răng cưa thẳng hoặc gần như toàn bộ, Cụm hoa đực phân nhánh nhiều. Cụm hoa cái mọc đua nhau. Hoa đực: khoảng. đường kính 2 mm, bao phấn và bao phấn có hình sọc. Cụm hoa có 1-5 quả hạch. Quả hạch có cuống hoặc cuống ngắn, hình trứng rộng đến hình elip rộng, đường kính 4-8 mm, dẹt về phía bên; bao hoa và phong cách bền bỉ; vỏ quả bên trong có màu đỏ cam khi trưởng thành, có 2 gân tù.
Sinh thái: Trong các thung lũng có rừng, ven suối; Độ cao 100-1300 m.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN: LC
ND84:
Giá trị: Gỗ được sử dụng làm đồ nội thất và các mục đích khác, sợi vỏ cây được sử dụng để sản xuất sợi nhân tạo chủ yếu và lá được sử dụng làm thuốc.
Nguồn: asianplant
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|