Lôi - Crypteronia paniculata var. pubescens (Wall.) Kurz

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: TAI HÙM
- Bộ Latin: SAXIFRAGALES
- Họ: Lôi
- Họ Latin: Crypteroniaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Cây gỗ lớn, cao 20–30 m, chu vi tới 300 cm trở lên; vỏ màu xám đen hoặc xám nâu, sần sùi, nứt nẻ và bong tróc theo chiều dọc; chồi non màu tím sẫm; cành non hình tứ giác. Lá hình elip, hình trứng hoặc hình trứng thuôn dài, 6–22 x 4–12 cm; đỉnh nhọn; cơ sở hình nêm hoặc tù; mặt trên nhẵn và bóng, mặt trên có lông hoặc nhẵn, mặt dưới màu xanh nhạt; chủ yếu là biểu đồ; cuống lá dài 4–9 mm. Cụm hoa dài 7–30 cm có vài đến vài chùm hoa dọc theo trục chính và trục phụ; các gai dài 7–20 cm, rộng 5–7 mm, màu trắng vàng hoặc vàng lục; lá bắc và lá bắc hẹp hình tam giác đến thẳng; cuống dài 1–3 mm. Ống đài rộng 2–3 mm, bên ngoài có lông mịn màu hung hung, bên trong có nhiều lông tơ màu trắng nhạt, đặc biệt ở hoa đực; đài hoa có 5 thùy, dài 0,5–1,5 mm. Quả nang nhiều, hình cầu đến hình trứng, dài 2–4 mm, hơi dẹt sang một bên, có lông mịn, có 2 van, có rãnh dọc mờ ở giữa mỗi van.
Sinh thái: Thường gặp cục bộ ở rừng mưa thường xanh nhiệt đới thứ sinh và rừng thường xanh khô từ mực nước biển đến độ cao khoảng 1000 m; rải rác ở các khu vực ẩm ướt của rừng rụng lá hỗn hợp. Ra hoa nhiều vào tháng 11 đến tháng 1 khi những bộ lá mới xuất hiện; hoa có mùi nồng, khó chịu.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|