Bàm bàm tuyến - Entada glandulosa Pierre ex Gagnep.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: ĐẬU
- Bộ Latin: FABALES
- Họ: Đậu
- Họ Latin: Fabaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: Một loại cây bụi có cành leo hoặc leo. Lá: cuống lá 1,8–4 cm, trục dài 4,5–10 cm; các lá chét mang lá chét 2 cặp, lá chét 0,5–1,7 cm, hình elip đến thuôn rộng, đỉnh cụt, có mép, có rãnh; mặt dưới không có ánh sáng. Các gai dài 7–12 cm, các trục có lông rậm đến dày như nhung. Hoa không cuống; cuống lá lên tới 0,5 mm. Đài hoa 2–2,5 mm, hình chén đến hình chuông, nhẵn hoặc có một vài sợi lông sáng. Cánh hoa 4,5–5mm, hình mác, nhọn, thường có 2 tuyến tuyến tính song song 1,5–2 mm ở nửa dưới mặt lưng. Buồng trứng (thường giảm) khoảng 3 mm. Vỏ quả rộng 2,2–2,6 cm và dài tới 35 cm, cong, màu nâu, nhẵn; các đoạn dài khoảng 2,4 cm và rộng tới khoảng 2,6 cm; vỏ ngoài có các đường gân không rõ ràng; biểu đồ nội tiết. Hạt có đường kính 1,1–1,8 cm, hình cầu, có hạch cứng màu nâu.
Sinh thái: Rừng rụng lá hỗn loài khô, rừng khộp khô rụng lá, rừng thường xanh; đặc biệt là trên đá vôi; thay thế. lên tới 500 m.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|