Chôm chôm trắng dưới - Nephelium hypoleucum Kurz.

- Ngành: HẠT KÍN
- Ngành Latin: ANGIOSPERMAEPHYTA
- Lớp: HAI LÁ MẦM
- Lớp Latin: MAGNOLIOPSIDA
- Bộ: BỒ HÒN
- Bộ Latin: SAPINDALES
- Họ: Bồ Hòn
- Họ Latin: Sapindaceae
- Chi Latin:
Hình Thái: cây cao tới 30 m, đôi khi đơn tính; vỏ nhẵn; cành non có lông mịn. Lá 1–4; nhiều nhất là những lá non có lông gần nhẵn. Lá chét hình trứng (đến hình elip), 6,5–30 x 2–8 cm, cứng; gốc tròn đến nhọn; đỉnh tù đến nhọn; chủ yếu nhẵn ở trên, dưới da ở dưới. Cụm hoa ở đầu và ở nách lá phía trên. Hoa màu trắng (hoặc hơi vàng hoặc hơi xanh), nhỏ, có mùi thơm, nhiều mật. Các lá đài hơi (đến nửa hợp sinh), thùy cơ delta, cao 1,3–2,6 mm. Cánh hoa 0–6, dài 1,4–2 mm, thường dài hơn lá đài, mặt có lông mịn. Nhị hoa 7–10; sợi màu trắng; bao phấn màu vàng nhạt. Buồng trứng 2(–4)-cục. Quả màu đỏ; thùy hình elip, 2–3 x 1,5–2,25 cm, có mụn cóc; thành có màu xám, dày khoảng 0,5 mm.
Sinh thái: Chủ yếu ở vùng thường xanh, nhưng cũng có ở rừng rụng lá và thảo nguyên ở vùng đồi núi; chủ yếu trên đất cát màu mỡ. Độ cao: chủ yếu là thấp tới 1200 m. Ra hoa: Tháng 12 đến tháng 3; quả: từ tháng 2 đến tháng 6.
Tình Trạng bảo tồn:
Sách đỏ VN:
IUCN:
ND84:
Giá trị:
Nguồn: worldfloraonline
Ảnh | Latitude | Longitude |
---|